Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

gán ghép

Academic
Friendly

Từ "gán ghép" trong tiếng Việt hai nghĩa chính bạn nên biết. Dưới đây giải thích chi tiết cùng với dụ minh họa.

1. Nghĩa đầu tiên: Chia cho, giao cho, đưa vào một cách miễn cưỡng, ép uổng

Trong ngữ cảnh này, "gán ghép" thường được sử dụng để chỉ việc đặt trách nhiệm hoặc một nhiệm vụ nào đó lên một người họ không muốn hoặc không thích.

2. Nghĩa thứ hai: Ghép trai gái với nhau để chế giễu

Trong ngữ cảnh này, "gán ghép" thường liên quan đến việc kết đôi những người yêu nhau hoặc những người mối quan hệ tình cảm, nhưng thường một cách đùa giỡn hoặc không nghiêm túc.

Các biến thể của từ "gán ghép"
  • Gán ghép tình cảm: Để chỉ việc kết nối người với nhau trong mối quan hệ tình cảm.
  • Gán ghép trách nhiệm: Để nói về việc đặt trách nhiệm lên ai đó.
Từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Gán: Đặt, giao cho.
  • Ghép: Kết nối, kết hợp.
  • Kết đôi: Cũng có nghĩakết nối hai người lại với nhau, nhưng thường trong bối cảnh tích cực hơn.
Chú ý
  • "Gán ghép" thường mang ý nghĩa tiêu cực trong nghĩa đầu tiên, có thể khiến người khác cảm thấy áp lực hoặc khó chịu.
  • Trong nghĩa thứ hai, "gán ghép" thường được sử dụng trong bối cảnh vui vẻ thân thiện.
  1. đg. 1. Chia cho, giao cho, đưa vào một cách miễn cưỡng, ép uổng. 2. Ghép trai gái với nhau để chế giễu.

Comments and discussion on the word "gán ghép"